Lập kế hoạch cho một công việc
– Phối hợp mọi nguồn lực của tổ chức hữu hiệu hơn.
– Tập trung vào các mục tiêu và chính sách của tổ chức.
– Nắm vững các nhiệm vụ cơ bản của tổ chức để phối hợp với các quản lý viên khác.
– Sẵn sàng ứng phó và đối phó với những thay đổi của môi trường bên ngoài
– Phát triển hữu hiệu các tiêu chuẩn kiểm tra.
3. Làm thế nào xác định công việc?
– Xác định nội dung công việc 1W (what)
– Xác định 3W: where, when, who
– Xác định phương pháp kiểm tra – 1C (check)
3.1 Xác định mục tiêu yêu cầu (Why)
– Tại sao bạn phải làm công việc này?
– Nó có ý nghĩa như thế nào với tổ chức, bộ phận của bạn?
– Hậu quả nếu bạn không thực hiện chúng?
3.2 Xác định nội dung công việc (What?)
3.3 Xác định 3W
– Giao hàng tại địa điểm nào?
– Kiểm tra tại bộ phận nào?
– Testing những công đoạn nào?…
– Có 4 loại công việc khác nhau:
+ Công việc quan trọng và khẩn cấp,
+ Công việc không quan trọng nhưng khẩn cấp,
+ Công việc quan trọng nhưng không khẩn cấp,
+ Công việc không quan trọng và không khẩn cấp.
Bạn phải thực hiện công việc quan trọng và khẩn cấp trước.
– Ai kiểm tra
– Ai hổ trợ.
– Ai chịu trách nhiệm…
3.4 Xác định phương pháp 1h
– Tiêu chuẩn là gì?
– Nếu có máy móc thì cách thức vận hành như thế nào?
3.5 Xác định phương pháp kiểm soát (Control)
– Làm thế nào để đo lường đặc tính đó?
– Đo lường bằng dụng cụ, máy móc như thế nào?
– Có bao nhiêu điểm kiểm soát và điểm kiểm soát trọng yếu
(Xem chi tiết qua tài liệu về MBP – phương pháp quản lý theo quá trình)
3.6 Xác định phương pháp kiểm tra (check)
– Tần suất kiểm tra như thế nào? Việc kiểm tra đó thực hiện 1 lần hay thường xuyên (nếu vậy thì bao lâu một lần?).
– Ai tiến hành kiểm tra?
– Những điểm kiểm tra nào là trọng yếu?
– Trong DN không thể có đầy đủ các nguồn lực để tiến hành kiểm tra hết tất cả các công đoạn, do vậy chúng ta chỉ tiến hành kiểm tra những điểm trọng yếu (quan trọng nhất).
– Điểm kiểm tra trọng yếu tuân theo nguyên tắc Pareto (20/80), tức là những điểm kiểm tra này chỉ chiếm 20 % số lượng nhưng chiếm đến 80 % khối lượng sai sót.
3.7 Xác định nguồn lực (5M)
– Money = Tiền bạc.
– Material = nguyên vật liệu/hệ thống cung ứng.
– Machine = máy móc/công nghệ.
– Method = phương pháp làm việc.
– Ai hỗ trợ?
– Ai kiểm tra?
– Nếu cần nguồn phòng ngừa thì có đủ nguồn lực con người để hỗ trợ không?
– Tiêu chuẩn nhà cung ứng.
– Xác định phương pháp giao hàng
– Thời hạn giao hàng.
4. Phân loại
– Hoạch định tác nghiệp.
– Hoạch định dự án.
– Mục tiêu.
– Hoạch định năm.
– Hoạch định tháng.
– Hoạch định tuần.
4.1 Hoạch định chiến lược
– Khuôn khổ: rộng
– Mục tiêu: ít chi tiết
– Xác định các mục tiêu
– Phát triển các tiền đề
– Xác định các phương án lựa chọn
– Đánh giá các phương án.
– Lựa chọn phương án
– Hoạch định các kế hoạch phụ trợ
– Lượng hóa bằng hoạch định ngân quỹ
– Kế hoạch phát triển công ty.
4.2 Hoạch định tác nghiệp
– Khuôn khổ: hẹp
– Mục tiêu: chi tiết xác định
– Các loại sổ tay, cẩm nang.
– Quy trình hoạt động
– Các quy định
– Hướng dẫn công việc
– Các biểu mẫu
– Các kế hoạch thực hiện mục tiêu, dự án ngắn hạn.
4.3 Hoạch định dự án
– Xác định các quy trình cơ bản.
– Xác định nguồn lực cung cấp cho dự án.
– Xây dựng kế hoạch thực hiện dự án theo sơ đồ gantt
4.4 Mục tiêu:
– Điều kiện của mục tiêu
– Lập kế hoạch thực hiện mục tiêu:
4.4.1 Phân loại mục tiêu
+ Tồn tại và tăng trưởng.
+ Lợi nhuận
+ Phân bổ các nguồn lực và rủi ro
+ Năng suất
+ Vi thế cạnh tranh
+ Phát triển nguồn lực
+ Phát triển công nghệ
+ Trách nhịêm xã hội.
4.4.2 Điều kiện của mục tiêu:
– Specific – cụ thể, dễ hiểu
– Measurable – đo lường được
– Achievable – vừa sức.
– Realistics – thực tế.
– Timebound – có thời hạn.
– Đừng nói mục tiêu của bạn là dẫn đầu thị trường trong khi đối thủ đang chiếm 40 % thị phần.
– Hãy đặt mục tiêu chiếm tối thiểu 41% thị phần, từ đó bạn sẽ biết mình còn phải cố đạt bao nhiêu % nữa.
– Đừng ghi: “phải trả lời thư của khách hàng ngay khi có thể”. Hãy yêu cầu nhân viên trả lời thư ngay trong ngày nhận được.
– Nếu bạn không có giọng ca trời phú thì đừng đặt chỉ tiêu trở thành siêu sao. Giữ trọng lượng ở mức lý tưởng 45kg có thể vừa sức hơn.
– Đừng đặt chỉ tiêu giảm 20 kg trong một tháng để đạt trọng lượng lý tưởng 45 kg trong vòng một tháng, như vậy là không thực tế.
– Thời gian hợp lý giúp bạn vừa đạt được mục tiêu lại vừa dưỡng sức cho các mục tiêu khác.
Một trong những công cụ rất hiệu quả là phần mềm Microsoft project.
4.5 Hoạch định kế hoạch năm
– Từ các dự án tham gia
– Từ mục tiêu của công ty và mục tiêu bộ phận do công ty giao.
– Từ các nhiệm vụ theo chức năng nhiệm vụ bộ phận.
– Thời gian thực hiện.
– Mức độ quan trọng của các công viêc (để giúp bộ phận có thể đặt trọng tâm vào công tác nào và đánh giá công việc cuối năm).
4.6 Hoạch định kế hoạch tháng:
– Các công việc tháng trước còn tồn tại.
– Các công việc mới phát sinh do công ty giao.
– Phần các công việc cụ thể gồm: nội dung công việc, thời gian thực hiện, người thực hiện.
– Các công việc chưa xác định được lịch (nhưng phải làm trong tháng hoặc làm trong tháng sau).
4.7 Hoạch định kế hoạch tuần
– Các công việc trong tuần trước chưa thực hiện xong
– Các công việc mới phát sinh do công ty giao thêm.
NỘI DUNG BẢN KẾ HOẠCH TUẦN
– Phần các công việc cụ thể gồm: nội dung công việc, thời gian thực hiện, người thực hiện, ghi chú (yêu cầu kết quả).
– Các công việc chưa xác định được lịch (nhưng phải làm trong tuần hoặc làm trong tuần sau).
Trả lời
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.